Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng quan trọng mà bạn nên biết

Nhu cầu mua và ở nhà chung cư hiện nay đang được các gia đình, đặc biệt là các cặp vợ chồng trẻ chọn làm nơi an cư lâu dài, nhất là tại các thành phố lớn. Tuy nhiên, việc lựa chọn mua chung cư đòi hòi các gia đình phải tìm hiểu rất kỹ về vị trí dự án, tiện ích, giá cả của dự án đó và những tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng hiện nay. Bài viết dưới đây S-TECH sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư nhé.

nhung-tieu-chuan-thiet-ke-chung-cu-cao-tang-ma-ban-nen-biet
Những tiêu chuẩn về thiết kế chung cư cao tầng mà bạn nên biết

Để đảm bảo những quy chuẩn về an toàn xây dựng, cảnh quan đô thị, Nhà nước đã đưa ra những quy định cụ thể về rõ ràng về tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng. Cụ thể như sau:

1. Tiêu chuẩn về chiều cao nhà chung cư hiện nay

Các văn bản pháp luật về nhà ở hiện nay quy định về chiều cao tối thiểu ở các căn hộ chung cư như sau:

  • Phòng ở: không thấp hơn 3m.
  • Phòng bếp, vệ sinh: không thấp hơn 2,4m.
  • Tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa hầm: không thấp hơn 2m.

Ngoài ra, trong trường hợp các phòng ký túc xá có sử dụng giường tầng thì chiều cao tối thiểu từ mặt sàn đến trần nhà phải là 3,3m.

2. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về diện tích căn hộ:

  • Tiêu chuẩn về diện tích căn hộ đã được quy định một cách cụ thể và rõ ràng trong Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư. Theo đó, diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 25m2 (phòng ngủ 9m2) và có tối thiểu 01 phòng ở, 01 khu vệ sinh. Diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư  không nhỏ hơn 25m2.
  • Trong trường hợp dự án nhà ở thương mại, việc xây dựng chung cư phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45m2 không vượt quá 25% tổng số căn hộ chung cư của dự án.

3. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về chiếu sáng chung cư:

+ Nhà nước cho phép một phòng của chung cư không có chiếu sáng tự nhiên đối với căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ.

+ Đối với căn hộ có từ 4 phòng trở lên, chủ đầu tư được phép thiết kế hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên.

+ Đối với các phòng từ tầng 9 trở lên, cửa sổ chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt.

+ Đối với căn hộ không có ban công hoặc logia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ (600 x 600)mm nhằm phục vụ cho công tác cứu nạn, cứu hộ.

4. Quy định của Nhà nước về hành lang chung cư:

Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định rõ ràng về phân hạng nhà chung cư, quy định hành lang chung cư như sau:

+ Đối với các căn hộ cao cấp, hành lang căn hộ phải đạt tối thiểu 1,8 m.

+ Đối với các loại căn hộ hạng B thì hành lang căn hộ tối thiểu phải rộng 1,5 m.

+ Hành lang chung cư phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang, bảo vệ các lối ra vào 24/24h.

5. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng về thang máy

tieu-chuan-thiet-ke-chung-cu-cao-tang-ve-thang-may
Tiêu chuẩn về thang máy ở các tòa chung cư cao tầng

Theo QCVN số 04:2018/BXD vệ Nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành, thang máy ở các tòa chung cư cao tầng phải đảm bảo được các tiêu chuẩn như sau:

  • Các chung cư trên 6 tầng phải có ít nhất 1 thang máy, trên 9 tầng có 2 thang máy. Ngoài ra, cần đảm bảo số lượng người sử dụng mỗi lần phải theo đúng tiêu chuẩn.
  • Cần lắp đặt ít nhất 1 thang máy cho 250 người sinh sống trong tòa nhà, không tính số người ở tầng trệt.
  • Đối với các nhà chung cư cao trên 50m, ở mỗi khoang cháy cần đặt ít nhất một thang máy để đáp ứng được nhu cầu vận chuyển lực lượng và các phương tiện pccc.
  • Mỗi thang máy cần phải được trang bị bộ cứu hộ tự động, điện thoại nội bộ…

6. Tiêu chuẩn về tầng hầm, bãi đỗ xe

Công văn 94/BXD-KHCN của  Bộ Xây dựng đã quy định rất rõ tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng về các tầng hầm, bãi đỗ xe như sau:

– Đối với tầng hầm:

  • Tầng hầm phải có chiều cao ít nhất 2,2m và 2 lối ra.
  • So với chiều sâu của tầng hầm, độ dốc của các lối ra không được lớn hơn 15%, độ dốc thẳng và cong là 17%.
  • Các thang máy cần phải được thiết kế xuống tới tầng hầm của tòa nhà.
  • Nền và vách hầm cần phải được đổ bê tông dày khoảng 20cm để tránh tình trạng nước thải từ các nhà lân cận ngấm vào.

– Đối với bãi đỗ xe

  • Nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ thì cần phải có 20m2 để xe.
  • Nhà ở xã hội: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ thì cần phải có 12m2 để xe.
  • Từ 4 đến 6 căn hộ cần có 1 chỗ để xe ô tô với diện tích khoảng 25m2/xe.
  • Mỗi căn hộ sẽ được tính 2 xe máy với diện tích khoảng 2,5m2/xe đến 3m2/xe.
  • Tính 1 xe đạp/1 căn hộ diện tích là 0,9m2/xe.
bai-do-xe-tang-ham-tai-mot-toa-chung-cu
Bãi đỗ xe, tầng hầm tại một tòa chung cư

7. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng về hệ thống cấp, thoát nước

  • Hệ thống cấp nước cần phải đảm bảo vệ sinh và đáp ứng được nhu cầu sử dụng của cư dân.
  • Có nguồn nước dự trữ, hỗ trợ cho việc chữa cháy trong ít nhất 3h.
  • Đối với tòa nhà chung cư cao trên 50m thì cần phải bố trí họng nước chữa cháy để hỗ trợ cho các lực lượng chức năng.
  • Hệ thống thoát nước thải của các tòa nhà cần phải được kết nối với hệ thống nước thải của toàn khu vực.
  • Bể xử lý nước thải cần phải đặt ở những vị trí thuận lợi và đảm bảo an toàn chịu lực để không gây ảnh hưởng đến môi trường khi vận hành.

8. Quy định về hệ thống phòng cháy chữa cháy ở chung cư

Hệ thống phòng cháy chữa cháy luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu khi xây dựng tòa chung cư. Hệ thống này cần phải đảm bảo một số yêu cầu như sau:

  • Các tòa nhà chung cư có chiều cao từ 40 tầng trở lên thì cần phải thiết kế một tầng lánh nạn.
  • Phải trang bị đầy đủ hệ thống báo cháy tự động.
  • Phải có bình chữa cháy ở mỗi tầng, mỗi hành lang.
  • Các cửa thoát hiểm không được chốt khóa.
  • Cần phải bố trí từ 1 đến 2 họng nước ở mỗi tòa nhà.
quy-dinh-ve-phong-chay-chua-chay-chung-cu
Quy định của Nhà nước về phòng cháy chữa cháy chung cư

Tham khảo:>> Top 5 kỹ năng thoát hiểm cháy chung cư mà bạn nên biết

Hy vọng với 5 tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng mà chúng tôi chia sẻ ở trên, các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích. Ngoài ra, nếu bạn vẫn còn thắc mắc thì có thể gọi đến số Hotline: 094.836.9191 để được tư vấn và giải đáp chi tiết nhé!

Nguồn: s-tech.info

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nội dung chính
094.836.9191
Zalo Chat với chúng tôi qua zalo Zalo Google Maps Google Maps Google Maps Báo giá Nhận báo giá Nhận báo giá